Mua tài khoản Netflix premium 4K giá rẻ nhất thị trường ở đâu? Chúng tôi Muataikhoannetflixvn bán Giá 49.000đ 1 tháng.

Bài tập thì hiện tại đơn chi tiết và đáp án dễ hiểu

Thì hiện tại đơn là thì cơ bản và được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Tiếp xúc với loại hình ngôn ngữ này đòi hỏi người học phải nhớ thật rõ các thì đặc biệt là thì cơ bản như thì hiện tại đơn. Dưới đây là những bài tập thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn nhớ công thức lâu hơn và biết cách ứng dụng thì tốt hơn.

Bài tập thì hiện tại đơn rất hay xuất hiện trong các dạng đề thi tiếng Anh
Bài tập thì hiện tại đơn rất hay xuất hiện trong các dạng đề thi tiếng Anh

Công thức của thì hiện tại đơn

Trước khi bắt đầu với bài tập của thì hiện tại đơn, chúng ta hãy cùng nhắc lại công thức của thì hiện tại đơn nhé!

Câu khẳng định

Động từ tobe

S + am/ is/ are+ N/ Adj

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ:

– He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)

– The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)

– They are students. (Họ là sinh viên)

Động từ thường

S + V(s/es)

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ:

– I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)

– He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dậy sớm)

– She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

– The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Cùng xem video nhé:

 

Câu phủ định

Động từ “to be”

S + am/are/is + not +N/ Adj

Với:

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)

– He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)

– The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền)

–   They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)

Động từ chỉ hành động:

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Với:

do not = don’t

does not = doesn’t

–     I do not (don’t) often  go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)

–   He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dậy sớm)

–   She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)

– The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

bai tap thi hien tai don 02

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be”

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: – Yes, S + am/ are/ is.

–   No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ

Q: Are you a engineer? (Bạn có phải là kiến trúc sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

    No, I am not. (Không phải)

Động từ chỉ hành động

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:  – Yes, S + do/ does.

–      No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be”

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Ví dụ

– Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

– Who are they? (Họ là ai?)

Động từ chỉ hành động

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ:

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

Thì hiện tại đơn là thì cơ bản và được dùng rất nhiều trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là thì cơ bản và được dùng rất nhiều trong tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway get up at 6.am 

Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west

Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…

Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. 

Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:

KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.

Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo:

(to) have one’s moments

= sometimes

I am not usually lazy, but I have my moments.

(every) now and then/again

= sometimes

I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.

like clockwork

= always

My father walks the dog every morning like clockwork.

Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)

Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)

I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)

Thì hiện tại đơn được sử dụng để nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày
Thì hiện tại đơn được sử dụng để nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày

Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)

Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.

Bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.

Ví dụ:

 

Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)

Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)

 Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.1. I ………. like tea.

 

  1. He ………. play football in the afternoon.

 

  1. You ………. go to bed at midnight.

 

  1. They……….do the homework on weekends.

 

  1. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

 

  1. My brother ……….finish work at 8 p.m.

 

  1. Our friends ………. live in a big house.

 

  1. The cat ………. like me.

bai tap thi hien tai don 05

 

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.

  1. Police catch/ catches robbers.

 

  1. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.

 

  1. They never drink/ drinks beer.

 

  1. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.

 

  1. She have/ has a pen.

 

  1. Mary and Marcus  eat out/ eats out everyday.

 

  1. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.

 

  1. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

 

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. She (not study) ………. on Saturday.

 

  1. He (have) ………. a new haircut today.

 

  1. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.

 

  1. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.

 

  1. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.

 

  1. I like Math and she (like)……….Literature.

 

  1. My sister (wash)……….the dishes every day.

 

  1. They (not/ have)……….breakfast every morning.

 

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.

  1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________

 

  1. He (stay) up late? (sometimes) => ____________

 

  1. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________

 

  1. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________

 

  1. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________

 

  1. You (go) shopping? (usually) => ____________

 

  1. She (cry). (seldom) => ____________

 

  1. My father (have) popcorn. (never) => ____________

Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.

Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?

 

  1. she/ not/ sleep late on weekends =>________

 

  1. we/ not/ believe/ ghost=>________

 

  1. you/ understand the question? =>________

 

  1. they/ not/ work late on Fridays  =>________

 

  1. David/ want some coffee? =>________

 

  1. she/ have three daughters =>________

 

  1. when/ she/ go to her Chinese class? =>________

 

  1. why/ I/ have to clean up? =>________

bai tap thi hien tai don 06

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.

My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it (never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)……….. many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án bài tập 

Bài 1: 

  1. I don’t like tea.
  2. He doesn’t play football in the afternoon.
  3. You don’t go to bed at midnight.
  4. They don’t do the homework on weekends.
  5. The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.
  6. My brother doesn’t finish work at 8 p.m.
  7. Our friends don’t live in a big house.
  8. The cat doesn’t like me.

Bài 2: 

  1. Police catch/ catches robbers.
  2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
  3. They never drink/ drinks beer.
  4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
  5. She have/ has a pen.
  6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.
  7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
  8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

Bài 3: 

  1. She doesn’t study on Saturday.
  2. He has a new haircut today.
  3. I usually have breakfast at 6.30.
  4. Peter doesn’t study very hard. He never gets high scores.
  5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.
  6. I like Math and she likes Literature.
  7. My sister washes the dishes every day.
  8. They don’t have breakfast every morning.

Bài 4: 

  1. => My brothers often sleep on the floor.
  2. => Does he sometimes stay up late?/ Does he stay up late sometimes?
  3. => I always do the housework with my brother.
  4. => Peter and Mary never come to class on time.
  5. => Why does Johnson always get good marks?
  6. => Do you usually go shopping?
  7. => She seldom cries.
  8. => My father never has popcorn.

bai tap thi hien tai don 07

Bài 5: 

  1. She doesn’t sleep late on weekends.  
  2. We don’t believe in ghost.  
  3. Do you understand the question?
  4. They don’t work late on Fridays.
  5. Does David want some coffee?
  6. She has three daughters.
  7. When does she go to her Chinese class?
  8. Why do I have to clean up?

Bài 6: 

My cousin, Peter, (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like/ doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let/ doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.

Bài viết trên đã gửi đến bạn những dạng bài tập thì hiện tại đơn và những kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bài trong quá trình giải bài tập cũng như trong các bài thi của mình. Chúc các bạn thành công!

Trả lời